地軸 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 地軸 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 地軸 trong Tiếng Nhật.
Từ 地軸 trong Tiếng Nhật có nghĩa là trục quả đất. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 地軸
trục quả đất(earth's axis) |
Xem thêm ví dụ
なぜ突然このような大気活動の活発化が起こったかは完全には分かっていないが、天王星の著しい地軸の傾きが激しい季節変化を引き起こしていると考えられている。 Họ vẫn chưa hiểu được đầy đủ tại sao có sự bất thình lình xuất hiện vết tối này, nhưng dường như độ nghiêng trục quay của hành tinh đã gây ra quá trình biến đổi khắc nghiệt theo mùa của Sao Thiên Vương. |
地軸が23.5度傾いているおかげで,季節のサイクルが生まれ,気温が穏やかになり,変化に富む気候帯が作り出されます。「 Độ nghiêng của trái đất là 23,5 độ, giúp tạo ra các mùa hằng năm, nhiều vùng khí hậu khác nhau và giúp nhiệt độ của trái đất ở mức vừa phải. |
月が果たす別の肝要な目的は,月の重力が,地球の公転面に対する地軸の傾きを安定させているということです。 Sức hút của Mặt Trăng còn có một vai trò lớn khác là làm ổn định độ nghiêng của trục Trái Đất so với bề mặt quỹ đạo của nó xung quanh Mặt Trời. |
地軸の傾きは“まさにどんぴしゃり”と言える」と,「稀有な地球」(英語)という本は述べています。 “Độ nghiêng trục quay của hành tinh chúng ta rất hoàn hảo cho sự sống”, theo sách Trái Đất độc đáo—Tại sao sự sống phức tạp hiếm thấy trong vũ trụ (Rare Earth—Why Complex Life Is Uncommon in the Universe). |
もし地軸が傾いていなかったらどうなるかを想像してみてください。 Hãy tưởng tượng trục Trái Đất không có độ nghiêng! |
したがって,地球が地軸を中心にして回転し,地上のあらゆるところで太陽が地平線の下にしだいに没してゆく時,大小の別を問わず,エホバの証人のあらゆる会衆と孤立したあらゆる群れは,主の命令に従い,共に集まります。 Do đó, trong khi trái đất xoay quanh trục, khiến mặt trời từ từ lặn sau chân trời khắp đất, mỗi hội-thánh, lớn hay nhỏ, của các Nhân-chứng Giê-hô-va và mỗi nhóm ở nơi hẻo lánh đều tụ tập lại vâng theo điều răn của Chúa. |
地軸の23.5度の傾斜は完璧な設計になっており,そのために生じる季節の移り変わりは豊かな実りに寄与しています。 Quả đất của chúng ta được sáng tạo một cách hoàn toàn với độ nghiêng là 23,5, và do đó tạo ra nhiều mùa khác nhau khiến cho mùa màng dư dật. |
彼らは火星の自転周期や地軸の傾きが地球とほぼ同じことを知っており、これは天文学的および気象学的な意味で複数の季節があることを意味した。 Họ biết rằng chu kỳ tự quay quanh mình của Sao Hỏa (chiều dài một ngày của nó) hầu như giống của Trái Đất và họ biết rằng độ nghiêng trục của Sao Hỏa cũng hầu như giống Trái Đất, điều này có nghĩa là nó có các mùa như trong thiên văn học và khí tượng học. |
精密さの例として,地球が地軸を中心にして一日に一回自転するという点も挙げることができるでしょう。 これは,温度を穏やかに保つのにちょうど良い速度です。 Ngoài sự chính xác nêu trên, có thể kể thêm sự kiện là Trái Đất quay quanh trục của nó mỗi ngày một lần, một vận tốc vừa vặn để sinh ra nhiệt độ ôn hòa. |
「地球は地軸および太陽を中心に二重の回転運動をするという学説は偽りであり,聖書と完全に対立する」。 “Học thuyết cho rằng trái đất xoay theo hai chiều, tức xoay quanh trục của nó và xoay quanh mặt trời, là sai lầm và hoàn toàn đi ngược với Kinh-thánh”. |
地球の大きさと自転の速度,太陽からの距離,また地軸の傾きや,太陽を回る軌道がほぼ円形であることなども,まさに適正で,現にあるとおりにならなければなりませんでした。 Kích thước của trái đất, sự xoay quanh của nó, khoảng cách giữa nó và mặt trời cũng như độ nghiêng của trục xoay và quỹ đạo gần như hình tròn chung quanh mặt trời, cũng phải thật chính xác—chính xác như hiện nay. |
月は,地軸の傾きを安定させるのに十分な大きさ Mặt Trăng có trọng lượng đủ lớn để ổn định độ nghiêng của trục Trái Đất |
科学雑誌「ネイチャー」(英語)によると,月がなければ地軸の傾きは長い期間にわたって「0[度]から85[度]近くまで」振れることになります。 Theo tạp chí Nature (Tự nhiên), nếu không có Mặt Trăng, với thời gian độ nghiêng của trục Trái Đất có thể dao động từ “gần 0 [độ] cho đến 85 [độ]”. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 地軸 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.